BÀI THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 NĂM 2025 - MIỄN PHÍ


Làm bài trải nghiệm ngay tại đây


1. Đối tượng dự thi

Thí sinh là học sinh lớp 12 cấp trung học phổ thông (THPT) hoặc là, người đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc là người có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương có nhu cầu thi để lấy kết quả thi sử dụng đăng ký xét tuyển vào các cơ sở đào tạo đại học.


2. Cấu trúc đề thi

2.1. Môn thi

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí.

2.2. Hình thức thi

Môn Ngữ văn thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận. Các môn còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm.

2.3. Phạm vi đánh giá

a) Nội dung đánh giá:

Đề thi được xây dựng theo định hướng đánh giá năng lực, các câu hỏi gắn với các bối cảnh có ý nghĩa để đo lường các biểu hiện của năng lực được đánh giá.

Năng lực được đánh giá nằm trong các năng lực được hình thành và phát triển qua Chương trình giáo dục phổ thông 2018, trọng tâm là các năng lực cần thiết để học tập ở bậc đại học, đặc biệt là các ngành đào tạo giáo viên.

Nội dung đánh giá nằm trong chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông, trong đó nội dung chủ yếu thuộc lớp 12.

b) Tỉ trọng các mức độ đánh giá:

Môn thi Cấp độ tư duy
Ngữ văn NB:TH:VD:VDC = 20%:30%:30%:20%
Toán NB:TH:VD:VDC = 30%:30%:25%:15%
Lí, Hoá, Sinh, Sử, Địa, Tiếng Anh NB:TH:VD:VDC = 30%:30%:20%:20%

2.4. Thang điểm

Đề thi mỗi môn thi được đánh giá theo thang điểm 10.

2.5. Dạng thức câu hỏi và phân bố theo từng môn thi

Yêu cầu Phương thức tính điểm
Nhiều lựa chọn Mỗi câu hỏi có 04 phương án lựa chọn, trong đó chỉ có 01 phương án đúng hoặc phù hợp nhất. Trả lời đúng mỗi câu hỏi được 0,2 điểm; Riêng môn Toán được 0,25 điểm.
Đúng sai Mỗi câu hỏi có 04 nhận định. Đối với mỗi nhận định, thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai.
* Riêng môn Tiếng Anh, mỗi câu hỏi có 05 nhận định.
Trả lời đúng mỗi nhận định được 0,2 điểm; Riêng môn Toán được 0,25 điểm.
Ghép đôi Ngoài phần dẫn, mỗi câu hỏi gồm hai cột, cột bên trái là danh sách 04 mục hỏi và cột bên phải là danh sách 06 câu trả lời. Thí sinh phải ghép từng mục hỏi của cột bên trái phù hợp với ngữ trong các câu trả lời ở cột bên phải.
* Riêng môn Tiếng Anh, cột bên trái có 05 mục hỏi, cột bên phải có 07 câu trả lời.
Ghép đúng mỗi mục hỏi được 0,2 điểm.
Trả lời ngắn Mỗi câu hỏi có 02 mục hỏi. Thí sinh được yêu cầu viết một trả lời ngắn gọn (bằng một từ, cụm từ hoặc một câu) cho mỗi mục hỏi. Trả lời đúng mỗi mục hỏi được 0,25 điểm.
Tự luận Thí sinh được yêu cầu trả lời dưới dạng bài luận về một chủ đề cụ thể. Điểm thành phần được tính theo từng tiêu chí cụ thể của bài luận.

* Cấu trúc bài thi theo môn

Bài thi Số câu Thời gian
Trắc nghiệm Đ/S Trả lời ngắn Ghép đôi Tổng câu
Toán 12 4 6 0 22 90 phút
Ngữ Văn Đọc hiểu: 4 văn bản – 30 câu – 6 điểm
Viết: 1 bài – 4 điểm
31 90 phút
Vật lí 10 5 0 5 20 60 phút
Hóa học 10 5 0 5 20 60 phút
Sinh học 10 5 0 5 20 60 phút
Lịch sử 10 5 0 5 20 60 phút
Địa lí 10 5 0 5 20 60 phút
Tiếng Anh 10 5 0 5 20 60 phút


HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI


Đề thi trải nghiệm sắp phát hành!